Danh mục
Ngữ văn 9 tuần 6 - tiết 2
Thích 0 bình luận
Tác giả: Hà Thị Anh Thơ
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 29/09/19 20:29
Lượt xem: 3
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn:
Mô tả: Ngày soạn: 18.9.2019 Ngày giảng 9B:……………. 9C:…………….. Tiết 27 CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích " Truyện Kiều" - Nguyễn Du) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết và hiểu bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong m/tả nhân vật. - Nắm được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: * KNBH: - Đọc hiểu một văn bản thơ trong văn học trung đại. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. * KNS: - Giao tiếp, ra quyết định, chia sẻ 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người. * Tích hợp giáo dục đạo đức - GD lòng nhân ái, yêu cái đẹp, => giáo dục các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, 4. Năng lực cần đạt: - Các năng lực chung : + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản bản thân + Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ. * Tích hợp giáo dục đạo đức - GD lòng nhân ái, yêu cái đẹp, => giáo dục các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, sách chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo, bài soạn, máy tính Tranh chân dung chị em Thuý Kiều. HS: Học thuộc bài cũ , Học thuộc lòng đoạn thơ, trả lời câu hỏi đọc hiểu . III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng, thuyết trình - Kỹ thuật động não. Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. Tiến trình giờ học- giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) * Câu hỏi: ? Nêu giá trị tác phẩm TK ? * Yêu cầu trả lời : * Về nội dung: + Giá trị hiện thực: - Phản ánh hiện thực xã hội đương thời bất công. - Số phận bất hạnh của người phụ nữ trong CĐPK. + Giá trị nhân đạo: - Lên án chế độ PK vô nhân đạo - Cảm thương trước số phận bi kịch của con người - Khẳng định, đề cao tài năng, khát vọng chân chính của con người. * Về hình thức: Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ, miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ hình tượng nhân vật... 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: - Thời gian: 1’ - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em có định hướng về văn bản Làng - Hình thức tổ chức: Nêu vấn đề - PP: thuyết trình, Gv giới thiệu: Thơ cổ viết về giai nhân rất nhiều nhưng chỉ có Nguyễn Du mới tạo ra những vần thơ tuyệt bút khi miêu tả tài sắc, đức hạnh của hai chị em Thuý Kiều, hai tuyệt thế giai nhân với tất cả tấm lòng quí mến và trân trọng=> chúng ta cùng dõi theo ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều" Hoạt động của thầy Nội dung * Hoạt động 2 :Tìm hiểu chung về văn bản - Thời gian: (5’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu về vị trí của văn bản - Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, cả lớp - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình - Kĩ thuật: Động não ? Đoạn trích nằm ở phần nào của TP “Truyện Kiều”? - Nằm ở phần mở đầu TP, giới thiệu GĐ họ Vương. Sau 4 câu nói về GĐ họ Vương (bậc trung lưu, con trai út là Vương quan), TG 24 câu để nói về Thuý Vân & Thuý Kiều. * Hoạt động 3 - Thời gian: (25’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc, tìm về vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều - Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, cả lớp - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng. - Kỹ thuật; động não, đặt câu hỏi -Gv Nêu YC đọc: Giọng trang trọng, rõ ràng, chú ý các câu có nhịp 4/4 & 3/3. G Đọc mẫu 1 đoạn. -Hs đọc tiếp. ?Nhận xét cách đọc? -Hs nhận xét. -Gv nhận xét chung. G YC HS giải 2 - 4 từ khó còn lại giải nghĩa khi PT. ? Giải nghĩa từ: ả? - ả: Cô. ? Hãy nêu bố cục của đoạn trích? - Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách M/tả nhân vật tinh tế của T/giả: + 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát chị em Kiều. + 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân. + 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều. + 4 câu cuối: NX chung CS chị em Kiều. ? Theo em, ND trọng tâm nằm ở phần nào của đoạn trích? Vì sao em nghĩ như vậy? - Trọng tâm: Phần tả tài sắc của Kiều Vì: Số câu dành cho phần này nhiều nhất. ? NX của em về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong VB “Chị em Thuý Kiều”. Phương thức nào nổi bật nhất? G YC HS theo dõi lại 4 câu đầu. - Theo dõi 4 câu đầu. ? Em hiểu “Tố nga” là ntn? “2 ả tố nga” nghĩa là gì? - 2 cô gái đẹp. ? Vẻ đẹp đó được MT ở câu thơ nào? Hãy nêu nghĩa của các câu đó? - Vẻ đẹp được M/tả ở câu: “Mai cốt cách, tuyết tinh thần” (Cốt cách (tầm vóc) duyên dáng thanh cao như cành mai, tinh thần trong trắng như tuyết). G Bình từ mai & tuyết. ? T/giả s/dụng bút pháp NT nào đề MT vẻ đẹp đó? - ước lệ, gợi, đối, ẩn dụ, cách nói dân gian P.Đông Tố Nga. ? Tác dụng của bút pháp nghệ thuật đó? - Vẻ đẹp “Mười phan vẹn mười”, mỗi người có 1 vẻ đẹp riêng, cốt cách tao nhã, thanh khiết như cành mai, tinh thần trong trắng như tuyết. G YC HS theo dõi 4 câu tiếp. - H Theo dõi 4 câu tiếp. ? Những từ ngữ, h/ả nào cần lưu ý trong bức chân dung này? Vì sao? - Từ: Đoan trang & trang trọng. Vì 2 từ này lột tả được vẻ đẹp cao sang, quí phái khác thường ít người sánh kịp. G Bình 2 từ này: Từ “trang trọng” & “đoan trang” là 2 nét vẽ tinh tế, gợi tả cái thần của bức chân dung ả tố nga: vẻ đẹp quý phái, phúc hậu. Một cái nhìn nhân văn đầy quý mến & trân trọng khi M/tả Thuý Vân của T/giả. ? Nhà thơ MT bức chân dung Thuý Vân bằng cách nào? - Liệt kê các bộ phận trên khuôn mặt: ? TG đã đánh giá các nét đẹp đó ra sao? - Đẹp quý phái, phúc hậu. ? Tìm các h/ả so sánh ẩn dụ trong đoạn thơ thể hiện sự đánh giá cao sắc đẹp Thuý Vân của TG? + Khuôn mặt: Đầy đặn. + Đôi mày: Nở nang. + Mái tóc: Mây thua. + Làn da: Tuyết nhường. + Nụ cười: Tươi thắm như hoa. + Giọng nói: Trong như ngọc. ?Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả Thúy Vân. -Biện pháp ước lệ cổ điển, lấy vẻ đẹp t/nhiên để m/tả vẻ đẹp con người. Trăng, hoa, mây, tuyết -> ẩn dụ, nhân hóa. ? Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào ở Thuý Vân? -> Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái của người thiếu nữ: Khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn như mặt trăng, lông mày sắc nét sinh động, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen óng nhẹ hơn mây, làn da trắng mịn hơn tuyết. ?Với chân dung của TV, em cảm nhận được gì về số phận của nàng sau này? - Bức chân dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của Thuý Vân tạo sự hoà hợp êm đềm với xung quanh, nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng. HS theo dõi 12 câu tiếp. ? 2 câu đầu có TD gì? Nếu dùng 4 tiếng khái quát sắc đẹp của Thuý Kiều thì dùng những tiếng nào? - Đẹp quý phái, phúc hậu. ? Từ nào trong câu thơ đầu mở đầu cho 1 bức chân dung có tính chất đối chiếu SS? ? So với cách tả Thuý Vân, tả Kiều có gì đặc biệt? Câu thơ nào cực tả vẻ đẹp cuả Kiều? - Tả bằng nhiều câu hơn. ( gấp 3 lần TV). - Tả cả sắc, tài, tình. ? Cảm nhận của em về đôi mắt Kiều qua cách tả của ND. - Không liệt kê nhiều chi tiết như tả Thuý Vân mà vận dụng cách đặc tả: Đôi mắt, tài năng & TC. - Câu thơ đặc tả vẻ đẹp Kiều: “Một hai nghiêng nước nghiêng thành”. - Đôi mắt đẹp, trong sáng như nước mùa thu, lông mày đẹp thanh thoát như dáng núi mùa xuân. ? Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều, TG cũng dùng biện pháp NT mang tính ước lệ. Theo em có những điểm nào giống & khác so với tả Vân? - Giống: Đều lấy h/ả thiên nhiên đẹp để làm nổi bật vẻ đẹp con người. - Khác: Số câu dành cho Kiều nhiều hơn. - Tả Vân trước tả Kiều sau (Biện pháp NT đòn bẩy để làm nổi bật Kiều). G Bình về cách tả đôi mắt: Tả Kiều nhà thơ không liệt kê nhiều chi tiết như tả Vân, mà chỉ tập trung vào đôi mắt. Tả đôi mắt TG không MT cụ thể, tỉ mỉ mà chỉ gợi lên vẻ đẹp của đôi mắt bằng h/ả “Làn thu thuỷ, nét xuân sơn”. Tuỳ theo trí tưởng tượng & cảm nhận của mỗi người mà hình dung ra vẻ đẹp của đôi mắt Kiều qua vẻ đẹp của làn nước mùa thu & nét núi mùa xuân NT gợi (thường có trong VH cổ) tác động tới người đọc thông qua sự phán đoán & trí tưởng tượng của mỗi người. ? Kiều không chỉ hơn hẳn mọi người ở sắc mà còn hơn hẳn cả về tài. Tài năng của Kiều được giới thiệu ở những phương diện nào? Phương diện nào nổi trội nhất? - Tài: Cầm - Kì - Thi - Hoạ. Trong đó tài đàn nổi trội nhất. - Tình(tâm): Cung đàn bạc mệnh của Kiều là tiếng lòng của 1 tâm hồn đa sầu, đa cảm (Tài năng âm nhạc bao giờ cũng gắn với vẻ đẹp tâm hồn, cung đàn bạc mệnh thể hiện chân thực 1 trái tim đa sầu, đa cảm). ? Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào ở Thuý Kiều? - Là sự kết hợp cả sắc, tài, tình. ?Nhận xét về cách viết của N/Du qua hai từ hờn ghen ? -Hờn ghen mức độ so sánh đậm gay gắt. Sắc đẹp của Kiều vượt ra ngoài qui luật của tự nhiên, t/nhiên phải dố kị với nàng. ? Có gì tiên đoán rằng cuộc đời Kiều sẽ không giống số phận cuộc đời Thuý Vân? -> Dự báo cuộc đời Kiều éo le, đau khổ. ? Em đọc được thêm thiện cảm nào của Nguyễn Du khi ông dành cho nhân vật của mình những lời bình luận như “Một hai ...hai”. - Vẻ đẹp Kiều không tạo nên sự êm đềm giữa CN với thiên nhiên, mà đến mức làm thiên nhiên đố kị, ghen ghét, báo hiệu một sự trả thù sau này của đất trời đối với số phận của Kiều, sự đối lập đó cũng có tính chất dự cảm về 1 tương lai. *Cho HS theo dõi tiếp 4 câu cuối - H đọc 4 câu cuối. ? NX khái quát nét sinh hoạt của chị em Kiều? - Hai chị em sống một c/s êm đềm, phong lưu, quí phái, trong một g/đ khuôn phép gia giáo, đức hạnh. ? Em cảm nhận được ND gì từ VB này? ND nhân đạo nào được bộc lộ qua đoạn trích trên? - Trân trọng đề cao vẻ đẹp của CN - 1 vẻ đẹp toàn vẹn. ? Đặc sắc trong cách tả của Nguyễn Du? ? Đọc đoạn trích cho biết sự sáng tạo của Nguyễn Du so với “Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân. - “Kim Vân Kiều Truyện”: + Chủ yếu kể về 2 chị em Kiều. + Kể Kiều trước, Vân sau. - Nguyễn Du: + Thiên về gợi tả sắc đẹp Thuý Vân & tài, sắc Thuý Kiều. + Tả vẻ đẹp Vân trước, Kiều sau. ? Nội dung chủ yếu của văn bản? - Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em, dự cảm kiếp người tài hoa mà bạc mệnh. ? Khái quát nét n/t đặc sắc của văn bản “Chị em TK”? -N/t m/tả, ước lệ, so sánh, nhân hóa, đòn bẩy, m/tả sóng đôi. * Hoạt động 3: luyện tập - Thời gian: (5’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về văn bản “ Chị em Thúy Kiều” để luyện tập thực hành - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: Động não ? Đọc diễn cảm lại văn bản. * Tích hợp giáo dục đạo đức - GD Hs lòng nhân ái, yêu cái đẹp, giáo dục các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, ? giá trị nhân đạo được thể hiện trong đoạn trích là gì? - Trân trọng, yêu quý vẻ đẹp về hình thức và tâm hồn của người phụ nữ xưa I. Giới thiệu chung. - Vị trí : Đoạn trích nằm ở phần đầu TP “Truyện Kiều” gầm 24 câu (từ 15 đến câu 38) giới thiệu chân dung 2 chị em Thuý Kiều II.Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc - chú thích: 2. Bố cục: 4 phần 3. Phân tích: a. Giới thiệu chung về chị em Thúy Kiều: - Cách nói ẩn dụ, gợi tả vóc dáng thanh tao, tâm hồn trong trắng của hai chị em. - Mỗi người có 1 vẻ đẹp riêng. b. Vẻ đẹp Thuý Vân: - Biện pháp ước lệ cổ điển, ẩn dụ, nhân hóa - Vẻ đẹp phúc hậu, thùy mị, đoan trang. -> Dự báo cuộc đời bình lặng. c. Vẻ đẹp của Thuý Kiều. - ẩn dụ, nhân hóa thậm xưng, ước lệ, sử dụng điển tích, n/t đòn bẩy-> Thúy Kiều là một tuyệt thế giai nhân tài sắc vẹn toàn. -> Dự báo cuộc đời Kiều éo le, đau khổ. d. Nếp sống của hai chị em. - Phong lưu, quí phái, nề nếp gia giáo, đức hạnh. 4. Tổng kết. a. Nội dung: - Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em, dự cảm kiếp người tài hoa mà bạc mệnh * Ý nghĩa: VB thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng con người của ND b. Nghệ thuật: - M/tả ước lệ. - NT SS, ẩn dụ, nhân hóa, đòn bẩy. c. Ghi nhớ: SGK III Luyện tập Đọc diễn cảm lại văn bản. 4. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại ND bài. Trong 2 bức chân dung Thuý Vân & Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao? ?Em học tập được gì qua bút pháp tả người của N/Du ? ?Tả lại n/v TV và TK bằng lời văn của em ? G củng cố nd toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút ) Chuẩn bị bài: “Cảnh ngày xuân”. ? Em hãy nêu vị trí đoạn trích và khái quát nội dung? ? Văn bản có sự kết hợp của các phương thức biểu đạt nào? Trong đó có phương thức nào nổi bật nhất? Vì sao? ? Dựa vào nội dung em hãy chia bố cục của văn bản và nêu ý chính của từng phần? ? Tác giả miêu tả cuộc du xuân theo trình tự nào? Bốn câu thơ đầu gợi lên khung cảnh mùa nào? Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân? ?Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân được gợi tả qua hình ảnh thơ nào? ?Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật miêu tả của tác giả khi gợi tả mùa xuân? ?Từ đó em hãy hình dung về khung cảnh thiên nhiên qua nét bút của tác giả? Em cảm nhận ntn về khung cảnh mùa xuân? ? Tám câu thơ gợi lên khung cảnh gì?Trong ngày thanh minh có những hoạt động nào cùng diễn ra một lúc? Nêu hiểu biết của em về các hoạt động đó?Lễ tảo mộ, hội đạp thanh phản ánh nét đẹp nào trong tâm hồn người Việt? ? Không khí lễ hội được gợi tả qua những dòng thơ nào? Trong những dòng thơ trên, nghệ thuật miêu tả của tác giả có gì đặc biệt (cách dùng từ, biện pháp tu từ)? Tác dụng của nghệ thuật ấy? ? Hình ảnh con người trong lễ hội? Em có ấn tượng gì về bức tranh lễ hội ? ? Cảnh vật không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu? Chị em TK đi dự lễ hội về trong khung cảnh thiên nhiên ntn và tâm trạng ra sao? Em có nhận xét gì về những từ ngữ được sử dụng trong đoạn thơ này? ? Qua những chi tiết miêu tả trên em cảm nhận ntn về khung cảnh và tâm trạng con người? Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào trong tâm hồn những thiếu nữ như chị em Thuý Kiều? V. Rút kinh nghiệm:

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Thống kê