Danh mục
Ngữ văn 6 - tuần 6 - tiết 4: Thuật ngữ
Thích 0 bình luận
Tác giả: Hà Thị Anh Thơ
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 29/09/19 20:34
Lượt xem: 4
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn:
Mô tả: Ngày soạn: 18.9.2019 Ngày giảng 9B:……………. 9C:…………….. TiÕt 28 CẢNH NGÀY XUÂN ( Trích " Truyện Kiều" Nguyễn Du) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Ng.Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kỹ năng: * KNBH : - Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích đc các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích - Cảm nhận đc tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. * KNS : Ra quyết định, giao tiếp, chia sẻ 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 4. Năng lực cần đạt: + Năng lực năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo + Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Năng lực sử dụng ngôn ngữ, + Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ. * GD đạo đức:HS biết yêu cái đẹp, ghi nhớ nét văn hóa truyền thống => giáo dục các giá trị HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM,... II. Chuẩn bị : GV:SGK, SGV, Sách tham khảo, bộ tranh, . HS: Học bài cũ . Soạn bài mới theo hướng dẫn III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng, thuyết trình - Kỹ thuật động não IV.Tiến trình giờ dạy- giáo dục: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) * Câu hỏi: - Cảm nhận của em về vẻ đẹp 2 chị em Thuý Kiều sau khi học xong đoạn thơ Chị em Thúy Kiều? * Thuý Vân : - Tả khái quát : Trang trọng khác vời g vẻ đẹp quí phái , cao sang . - Tả cụ thể: Từ ngữ miêu tả, nghệ thuật liệt kê, so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng gVẻ đẹp trẻ trung, phúc hậu, đoan trang, quý phái. Vẻ đẹp của sự hoà hợp êm đềm với xung quanh =>Dự báo số phận sẽ bình lặng , suôn sẻ . * Thuý Kiều : - Tả khái quát: Phép so sánh g vẻ đẹp cả về nhan sắc và trí tuệ, tâm hồn. - Tả cụ thể :Từ ngữ miêu tả ước lệ. -> Vẻ đẹp đằm thắm, sắc sảo khiến thiên nhiên phải hờn ghen => Dự báo về một c/đ đầy sóng gió, khổ đau 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: - Thời gian: 1’ - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em có định hướng về văn bản Làng - Hình thức tổ chức: Nêu vấn đề - PP: thuyết trình, -> Gv nêu mục tiêu bài học: Thiên nhiên trong Truyện Kiều được miêu tả tinh tế, sinh động bằng bút pháp điêu luyện và hệ thống ngôn ngữ gợi cảm. Đó cũng chính là một thành công lớn giúp cho Truyện Kiều trở thành một kiệt tác văn học. Đoạn trích Cảnh ngày xuân là một trong những đoạn thơ như thế. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản - Thời gian: (5’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu về vị trí của văn bản - Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, cả lớp - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình - Kỹ thuật: động não ? Nêu vị trí, của đoạn trích? Hoạt động 3 - Thời gian: (25’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm về hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ, nội dung, nghệ thuật của Truyện Kiều - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng, - Kĩ thuật: động não GV: Nêu yêu cầu đọc: - Chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng; - Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả - Đọc mẫu 1 đoạn (4 câu đầu) HS: Đọc. GV: Nhận xét cách đọc ? Giải thích: câu (1) trong đoạn trích? ? Tìm một số từ Hán Việt đc sử dụng trong đoạn trích? Giải thích? Thiều quang có nghĩa là gì? giải nghĩa từ vàng vó? HS: Giải thích theo chú thích SGK. GV: Tìm hiểu từ khác trong quá trình phân tích. ? Nêu nội dung đoạn trích? HS: Nội dung: Cảnh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân. ? Xác định bố cục của đoạn trích và nhận xét trình tự của bố cục đó? - Đoạn 1: 4 câu đầu (Khung cảnh ngày xuân) - Đoạn 2: 8 câu tiếp (Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh) - Đoạn 3: 6 câu còn lại (Cảnh chị em Kiều du xuân trở về) => Trình tự hợp lí, tự nhiên theo thời gian của cuộc du xuân. ? PTBĐ nổi bật nhất trong đoạn trích là gì? vì sao em biết? Ngoài ra t/g còn sử dụng phương thức biểu đạt nào nữa? HS: Miêu tả - vì phần lớn các câu thơ dành cho việc tả cảnh, tả người trong lễ hội mùa xuân.( Kết hợp tự sự, biểu cảm) HS: Đọc 4 câu đầu ? Hai câu đầu gợi tả điều gì? Hình ảnh nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân? h/ả con én đưa thoi gợi cho em liên tưởng gì về thời gian và cảm xúc của tác giả? - 2 câu đầu gợi tả khung cảnh mùa xuân. - Cảnh mùa xuân rất riêng. Trước hết là h/ảnh con én đưa thoi là 1 ẩn dụ nhân hoá. Dùng h/ ảnh chim én bay đi bay lại trong bầu trời xuân rất nhanh như chiếc thoi chạy đi chạy lại trên khung dệt vải không chỉ giúp người đọc hình dung cảnh mùa xuân rất đặc trưng mà còn ngầm ý ngày xuân trôi nhanh quá, mới đó mà đã hết 60 ngày. Thời gian đi rất nhanh, với mùa xuân, với cái nhìn của tuổi trẻ nó càng nhanh vì tuổi trẻ và mùa xuân là cơ hội một lần. Cái nhìn của nhà thơ thấm đẫm tâm lí của người trong cuộc. Bởi thế mới thấy nhanh và thấy tiếc GV: Cảnh MX được giới thiệu vào thời điểm tháng 3 ? Vẻ đẹp MX tháng 3 được đặc tả qua những chi tiết tiêu biểu nào? + Bức hoạ tuyệt đẹp về MX là 2 câu thơ: Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. ? Trong 2 câu thơ này, những chi tiết nào gợi đặc điểm riêng của mùa xuân? (đường nét, hình ảnh, màu sắc, khí trời, cảnh vật.) HS: Chỉ ra những chi tiết ... - Đường nét hài hòa tuyệt diệu: thảm cỏ non trải rộng chân trời là gam màu nền cho bức tranh xuân, trên ấy điểm những bông hoa trắng tinh khiết, phía xa là chân trời. - Hình ảnh màu sắc: đẹp , tươi tắn, mát dịu, non tơ, tinh khiết -> giàu sức sống (xanh non + trắng) - Khí trời: Khoáng đạt, trong trẻo, rộng mở (tận chân trời) - Cảnh vật: mới mẻ, tinh khôi thanh khiết, giàu sức sống. ? Chỉ ra cái hay của tác giả trong việc dùng từ điểm trong câu thơ Cành lê trắng điểm một vài bông hoa ? HS: Tự bộc lộ. - Câu thơ là tài + tình của Nguyễn Du - Đảo ngược một cách dùng từ thông dụng: từ điểm trắng thành trắng điểm. Chỉ thay đổi một chút thôi mà chỉ có Ng.Du làm được. - Viết Cành lê trắng điểmg tạo yếu tố bất ngờ: cành lê như đem vào màu trắng - màu của sự tinh khôi bằng bàn tay vô hình của tạo hóa. - Điểm ở đây là điểm xuyết, là thêm vào một chút thôi=> chữ điểm dùng rất đắt làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ không tĩnh tại. ? Nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Ng.Du khi gợi tả mùa xuân? + T/ giả sử dụng rất ít từ ngữ mà lại thể hiện được nhiều điều, từ phong cảnh ( đường nét, màu sắc, khí trời) cho đến tâm trạng của con người trước cảnh vật. Điều đó chỉ có được nhờ khả năng phối hợp từ ngữ điêu luyện. Những màu sắc tương phản đặt cạnh nhau, đưa các yếu tố ngôn ngữ dân gian vào TP khiến cho ngôn ngữ thơ hàm súc, giàu sức diễn tả. ? Cảm nhận ntn về khung cảnh mùa xuân ở 4 câu đầu? HS: PBYK GV: Chốt ghi bảng GV: Từ bức tranh mùa xuân rất riêng, tác giả chuyển sang miêu tả khung cảnh lễ hội ở 8 câu tiếp theo. HS: Đọc 8 câu tiếp ? Dựa vào chú thích số 3, em hiểu thế nào là thanh minh? HS: giải thích theo chú thích 3 ? Vậy trong ngày thanh minh có những hoạt động nào? ? Cảnh người đi dự lễ, chơi hội được tả ntn? Cách sử dụng những từ ngữ ở đây có gì đặc sắc? HS: - Gần xa, nô nức ... - Chị em sắm sửa ... - Dập dìu tài tử, giai nhân - Ngựa xe như nước ... như nêm.. -> Một loạt các từ ghép là DT, ĐT, TT ? Hãy chỉ rõ ý nghĩa được gợi ra từ những từ ghép đó? HS: - Phân tích ý nghĩa + Các từ DT yến anh, tài tử, giai nhân gợi tả sự đông vui, nhộn nhịp; rất nhiều người đến hội. + Các ĐT: Sắm sửa, dập dìu -> sự rộn ràng, náo nhiệt, đi lại rộn ràng + Các TT: Gần xa, nô nức-> diễn tả tâm trạng người đi hội: náo nức, vui tươi ? Bức tranh lễ hội đc gợi lên ntn ? HS: Trả lời -> GV kết luận, cho ghi ? Nhận xét cái hay của câu thơ Gần xa nô nức yến anh?(Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh ghiệu quả nghệ thuật của nó?) HS: Một câu thơ: vừa có phép tiểu đối, vừa có từ láy gợi tả; vừa có hình ảnh ẩn dụ -> gợi lên hình ảnh từng đoàn người, tấp nập những nam thanh nữ tú, những tài tử , giai nhân nhộn nhịp đi chơi xuân như chim yến, chim anh ríu rít. ? Qua cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều, tác giả đã khắc họa một hình ảnh lễ hội truyền thống xưa. - Thanh minh: mọi người thường sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ, sắm sửa quần áo để đi vui hội đạp thanh. - Người ta giải thoi vàng vó, đốt tiền giấy để tưởng nhớ những người thân đã khuất * GV liên hệ GD đạo đức HS biết yêu quý, ghi nhớ nét văn hóa truyền thống dân tộc ? nêu cảm nhận về lễ hội truyền thống ? HS: Thanh minh và du xuân- Lễ hội truyền thống xa xưa nhưng vẫn tồn tại đến ngày nay ->GD trách nhieemjHS về truyền thống Uống nước nhớ nguồn kính trọng ông bà tổ tiên. GV: Lễ hội rồi cũng tan, cuộc vui nào cũng tàn-> trời đã về chiều -> chị em trở về HS: Quan sát 6 câu thơ cuối ? Cảnh tượng cuối lễ hội được gợi tả qua chi tiết thời gian, không gian như thế nào? - Thời gian: chiều tối - Không gian: gợi cảnh vật, con người ít và thưa ? Không gian, thời gian, cảnh vật cuối lễ hội có gì khác so với lúc vào hội? (về thời gian, không gian, tâm trạng con người) - Thời gian, không gian đã thay đổi -> Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng con người.gTả cảnh ngụ tình . ? Nêu một vài cảm nhận về cảnh tượng được miêu tả ở đây? - Thời gian: bóng ngả về tây - chiều tối - Không gian: tiểu khê (khe nướcnhỏ) dòng nước uốn quanh Nhịp cầu nho nhỏ - cuối ghềnh - Con người: thơ thẩn, nao nao. => Cảnh tượng được cảm nhận qua tâm trạng con người -> buồn, vắng, không còn đông vui, náo nhiệt, không còn bát ngát, sáng trong. GV: Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân: nắng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. mọi chuyển động đều nhẹ nhàng tà tà... bước chân người thơ thẩn dòng nước uốn quanh. Tuy vậy, cái K2 nhộp nhịp rộn ràng của lễ hội không còn nữa t/cảm đang nhạt dần, lặng dần. Cảnh mùa xuân 4 câu đầu và 6 câu cuối khác nhau bởi thi gian, k/gian thay đổi. ? Nhưng quan trọng là cảnh được bộc lộ qua tâm trạng con người. Điều đó thể hiện qua những từ ngữ nào? Cách sử dụng những từ ngữ ấy tạo hiệu quả nghệ thuật ntn? HS: Từ ngữ bộc lộ tâm trạng - Nao nao, thơ thẩn, tà tà, thanh thanh, nho nhỏ. -> Từ láy gợi tả, gợi cảm=> vừa miêu tả cảnh vật, vừa bộc lộ tâm trạng con người ? Tâm trạng của chị em Thúy Kiều ở đây ntn? HS: PB như bảng chính GV: Các từ láy đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật. Cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về một điều sắp xảy ra đã xuất hiện. Dòng nước uốn quanh nao nao như báo trước ngay sau đó Thúy Kiều gặp mộ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng Kim “Phong tư tài mạo tót vời ...” =>Bút pháp tả cảnh ngụ tình-> còn gặp trong đoạn trích:Kiều ở lầu Ngưng Bích ? Đoạn trích gợi tả trong lòng em bức tranh xuân ntn? - Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. ? Phân tích những thành công về nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của Ng.Du trong đoạn trích Cảnh ngày xuân"? HS: - Miêu tả theo trình tự hợp lý, Khái quát-> cụ thể . - Khung cảnh mùa xuân-> khung cảnh lễ hội mùa xuân -> khung cảnh cuối lễ hội - Sử dụng từ ngữ gợi cảm giàu chất tạo hình: từ láy, từ ghép, từ ngữ thuần Việt trong sáng tinh tế. - Kết hợp tả cụ thể chi tiết và gợi tả có tính chất điểm xuyết, chấm phá => tự nhiên khéo léo. - Tả cảnh ngụ tình : cảnh gắn với tình, tình - cảnh kết hợp. ? Đánh giá ntn về tài và tình của N.Du? HS: * Tài : Quan sát, chọn lọc chi tiết, cảm nhận tinh tế , miêu tả đặc sắc, sống động. * Tình : Tâm hồn nhạy cảm yêu thiên nhiên, hiểu và đồng cảm với con người. => Tạo lên một bức họa mùa xuân bằng thơ, trong thơ có họa. HS: Đọc ghi nhớ/87 * Hoạt động 4: luyện tập - Thời gian: (5’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về văn bản “ Cảnh ngày xuân” để luyện tập thực hành - Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: Động não ? Đọc diễn cảm lại văn bản. - Câu hỏi 1 phần luyện tập/SGK(87) HS: Tự bộc lộ nghệ thuật miêu tả cảnh N.Du. (chọn từ ngữ miêu tả trực tiếp) GV: Định hướng theo SBT Ngữ văn 9 T1/36 ? Em học tập được gì về NT tả cảnh qua đoạn thơ này ? I. Giới thiệu chung: - Vị trí đoạn trích: Từ câu 39 đến câu 56 Sau đoạn tả tài sắc của Thuý Kiều, thuộc phần 1 "Gặp gỡ và đính ước" II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc- hiểu chú thích. 2. Bố cục: 3 phần - Khung cảnh mùa xuân - Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Chị em Kiều du xuân trở về -> Trình tự sự việc đc miêu tả theo thời gian . - PTBĐ: Miêu tả k/h tự sự, biểu cảm. 3. Phân tích: a. Khung cảnh TN mùa xuân: + Hai câu đầu: Gợi tả khung cảnh mùa xuân vào tháng 3 - Con én đưa thoi : hình ảnh ẩn dụ nhân hoá ->Thời gian trôi nhanh. + Hai câu tiếp: Cỏ non xanh ..... Cành lê trắng điểm ... - Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu diễn tả tâm trạng nhân vật. g Bức tranh mùa xuân tươi đẹp, mới mẻ, tinh khôi, thanh khiết, trong trẻo, khoáng đạt, giàu sức sống. b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh -> Sử dụng 1 loạt các từ ghép, từ láy giàu sắc thái biểu cảm . => Không khí lễ hội rộn ràng, náo nức, vui tươi cùng những nghi thức trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ người đã khuất. c. Chị em Thúy Kiều du xuân trở về. - Thời gian : buổi chiều tà . - Không gian : gợi cảnh vật, con người thưa vắng. gTạo cảm giác buồn man mác, sâu lắng . - Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng con người.g Tả cảnh ngụ tình . - Từ láy gợi tả, gợi cảm: Thanh thanh, nao nao ->Miêu tả cảnh vật và bộc lộ tâm trạng đượm buồn, bâng khuâng, lưu luyến g Linh cảm một điều sắp xảy ra . 4. Tổng kết: a. Nội dung : Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình. b.Nghệ thuật : - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật. - Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của 2 chị em Thuý Kiều. c. Ghi nhớ : SGK (87) III. Luyện tập 4. Củng cố: (2’) GV khái quát nội dung bài học bằng bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ. - Nội dung - ý nghĩa của văn bản.. - Nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du (Có sự tiếp thu và sáng tạo) 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau :(3’) * Học bài : - Cảm nhận của em sau khi học " Cảnh ngày xuân" của Nguyễn Du. * Chuẩn bị bài : Kiều ở lầu Ngưng Bích . ? Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích? Nội dung chính của đoạn trích? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? Đoạn trích này là tả cảnh hay tả tình? ? Trong cảnh ngộ như vậy cuộc sống của TK diễn ra ntn? Được gợi tả qua những câu thơ nào? ?: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả trong câu thơ trên? Từ ngữ đó đã có tác dụng gợi tả cuộc sống của TK lúc này ntn? ? Qua 6 câu thơ đầu, em cảm nhận ntn về khung cảnh thiên nhiên nơi giam giữ TK? Thân phận của nàng Kiều? ? Nhớ thương một tình yêu trong cảnh ngộ bản thân đang bất hạnh, người đó phải có một phẩm chất, tâm hồn ntn? ? Những dòng thơ nào diễn tả nỗi nhớ của TK với cha mẹ? Dựa vào chú thích, nêu hiểu biết của em về những lời thơ này? ? Trong cảnh ngộ đáng thương ở lầu NB, TK đã quên đi nỗi bất hạnh, khổ đau của mình để nghĩ về người yêu, lo cho cha mẹ. Điều đó cho em hiểu gì về con người nàng? ? Trong cảnh ngộ của mình, TK đã nhớ chàng Kim trước nỗi nhớ cha mẹ? Như vậy có hợp với đạo lí thông thường của người phương Đông không? ? 8 câu thơ cuối là cảnh thực hay cảnh hư ? Mỗi cảnh vật có nét chung đồng thời lại có nét riêng để diễn tả tâm trạng TK. Em hãy chứng minh ? (Em hãy diễn giải điều này trên từng nét cảnh ?) ? Em có nhận xét gì về cách dùng các BPNT của tác giả trong 8 câu thơ cuối ? Cách dùng đó có tác dụng góp phần diễn tả tâm trạng ntn?? BPNT nào là cơ bản ? Vì sao ? Từ đó em cảm nhận được nỗi đau nào trong tâm hồn và số phận nàng Kiều? V. Rút kinh nghiệm:

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Thống kê